Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

ấm lạnh

Academic
Friendly

Từ "ấm lạnh" trong tiếng Việt thường được hiểu theo nghĩa là sự kết hợp giữa cảm giác ấm áp lạnh lẽo. Trong ngữ cảnh sống hàng ngày, "ấm lạnh" có thể được sử dụng để miêu tả những cảm xúc, tình huống hoặc các điều kiện liên quan đến thời tiết, khí hậu hay cảm giác con người.

Định nghĩa cách sử dụng:
  1. Nghĩa đen: "Ấm lạnh" có thể dùng để miêu tả thời tiết, dụ như: "Hôm nay thời tiết ấm lạnh, lúc nắng, lúc mát mẻ." Điều này có nghĩathời tiết không ổn định, có thể cảm giác ấm áp nhưng cũng lúc lạnh.

  2. Nghĩa bóng: Từ "ấm lạnh" còn có thể dùng để diễn đạt cảm xúc của con người, dụ: "Tình yêu lúc ấm lạnh, không phải lúc nào cũng ngọt ngào." Ở đây, "ấm lạnh" miêu tả sự thay đổi trong cảm xúc, lúc vui vẻ, lúc buồn .

dụ sử dụng:
  • Thời tiết: "Thời tiết mùa xuân thường ấm lạnh, khiến cho cây cối phát triển nhanh chóng."
  • Cảm xúc: "Mối quan hệ giữa họ thật ấm lạnh, lúc gần gũi, lúc lại xa cách."
Cách sử dụng nâng cao:
  • Miêu tả trạng thái: "Trong cuộc sống, chúng ta thường trải qua những giai đoạn ấm lạnh, từ lúc hạnh phúc đến lúc khó khăn."
  • Ngữ cảnh văn chương: "Bài thơ này diễn tả rất rõ ràng cảm giác ấm lạnh của những kỷ niệm đẹp nỗi buồn khi nhớ về quá khứ."
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Từ gần giống: "Nóng lạnh" – tương tự, nhưng có nghĩa cụ thể hơn về sự thay đổi nhiệt độ không yếu tố cảm xúc.
  • Từ đồng nghĩa: "Thay đổi" – diễn tả sự biến thiên giữa các trạng thái khác nhau.
Chú ý:
  • "Ấm lạnh" không nên nhầm lẫn với các từ như "nóng lạnh", "nóng lạnh" thường chỉ trạng thái nhiệt độ không mang yếu tố cảm xúc.
  • Trong tiếng Việt, việc sử dụng từ "ấm lạnh" có thể mang tính biểu cảm cao, vậy thường xuất hiện trong văn học, thơ ca, hoặc trong các cuộc trò chuyện sâu sắc.
  1. Do chữ Ôn sảnh (Đông ôn hạ sảnh), ngọt bùi do chữ cam chỉ, ý nói làm con phải quạt nồng ấm lạnh phụng dưỡng những thức ngon lành cho cha mẹ

Words Containing "ấm lạnh"

Comments and discussion on the word "ấm lạnh"